5 loại thuốc ung thư phổi được chuyên gia khuyên dùng

Ngày nay, để điều trị bệnh ung thư phổi ngoài các biện pháp như hóa trị, xạ trị … thì các loại thuốc ung thư phổi cũng đang là một biện pháp giúp người bệnh ung thư điều trị bệnh hiệu quả. Dưới đây là một số loại thuốc ung thư phổi được các chuyên gia khuyên dùng, bạn cùng tham khảo nhé!

Các loại thuốc ung thư phổi được chuyên gia khuyên dùng

1. Thuốc ung thư phổi – Carboplatin

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Thành phần chính: Carboplatin

Là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị ung thư. Thuốc hoạt động bằng cách liên kết với DNA gây tổn thương tế bào, khiến tế bào không thể sinh sản. Điều này khiến tế bào ung thư không thể phân chia, từ đó ngăn ngừa các triệu chứng và rủi ro liên quan. Carboplatin là thuốc chữa ung thư phổi phổ biến, ít gây ảnh hưởng đến thận, thính giác và hệ thống thần kinh. Tuy nhiên, có một nhược điểm là thuốc Carboplatin không chỉ tiêu diệt các tế bào ung thư mà cũng gây ảnh hưởng đến các tế bào bình thường đang phát triển và phân chia.

Chỉ định dùng cho các trường hợp:

  • Điều trị ung thư phổi, kể cả ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không tế bào nhỉ
  • Ung thư buồng trứng
  • Ung thư đầu cổ
  • Khối u não và khối u nguyên bào thần kinh
  • Ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang
  • Khối u nguyên bào võng mạc tiến triển hoặc tái phát ở trẻ em

Chống chỉ định dùng cho những người:

  • Dị ứng với Carboplatin hoặc các sản phẩm có chứa platinum-containing
  • Suy tủy xương (suy giảm hệ thống tạo máu)
  • Phụ nữ mang thai, có có dự định mang thai hoặc đang cho con bú

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng dưới dạng truyền tĩnh mạch bằng cách nhỏ thuốc từ từ và trực tiếp trong 15 phút hoặc lâu hơn.
  • Bác sĩ sẽ xác định liều lượng thuốc phù hợp dựa trên cân nặng, chiều cao, chức năng thận và sức khỏe tổng thể của người bệnh.
  • Có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để tăng cường hiệu quả điều trị.
  • Trước và sau khi sử dụng, bác sĩ có thể đề nghị người bệnh sử dụng thuốc giảm buồn nôn và nôn.

Thuốc ung thư phổi - Carboplatin

2. Thuốc chữa ung thư phổi Gemcitabine

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
  • Dạng bào chế: Bột khô dạng pha tiêm
  • Thành phần: Gemcitabine Hydrochloride

thuốc chữa ung thư phổi, ung thư tuyến tụy, ung thư buồng trứng và ung thư vú. Đôi khi thuốc được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác hoặc phương pháp điều trị khác để tăng cường hiệu quả điều trị.

Chỉ định dùng cho các trường hợp:

  • Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
  • Điều trị ung thư bàng quang, ung thư vú và ung thư dạng tuyến.

Chống chỉ định cho những đối tượng sau:

  • Bệnh thận.
  • Bệnh gan, đặc biệt là suy gan.
  • Nghiện rượu.
  • Điều trị bức xạ.
  • Phụ nữ mang thai hoặc có ý định mang thai.
  • Nam giới có ý định thụ thai để tránh gây hại cho thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Được sử dụng bằng cách truyền vào tĩnh mạch tại bệnh viện hoặc phòng khám.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ nếu cảm thấy đau rát, nhứt hoặc sưng khi tiêm thuốc.
  • Nếu thuốc dính vào da, hãy rửa da bằng xà phòng và nước ấm.
  • Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và chảy máu. Do đó, người bệnh cần kiểm tra y tế thường xuyên để đảm bảo hiệu quả.

3. Thuốc chữa ung thư phổi – Tecentriq

  • Nhóm thuốc: Kháng thể đơn dòng chống PD-1
  • Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch sau khi pha
  • Thành phần chính: Atezolizumab

Là một kháng thể đơn dòng gây ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của cơ thể, chống lại các tế bào khối u. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tương tác của PD-1 / PD-L1 (một loại protein của tế bào miễn dịch và một số tế bào ung thư) nhằm bảo vệ hệ thống miễn dịch và chống lại ung thư.

Chỉ định dùng cho các trường hợp:

  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ.
  • Ngăn ngừa ung thư phổi tái phát sau khi đã phẫu thuật cắt bỏ.
  • Điều trị ung thư bàng quang, ung thư đường tiết niệu.
  • Điều trị ung thư gan đã lan rộng hoặc ngăn ngừa ung thư tái phát sau phẫu thuật.
  • Có thể được sử dụng độc lập để điều trị ung thư phổi giai đoạn đầu hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị ung
  • thư phổi giai đoạn cuối.

Chống chỉ định dùng cho những người:

  • Bị nhiễm trùng.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch, chẳng hạn như viêm đại tràng, bệnh lupus ban đỏ, bệnh Crohn
  • Đã từng cấy ghép nội tạng
  • Rối loạn nhịp thở
  • Người bị bệnh gan.
  • Rối loạn thần kinh, chẳng hạn như bệnh nhược cơ
  • Phụ nữ mang thai không được sử dụng thuốc.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Tecentriq được truyền vào tĩnh mạch, thường là 2 – 4 tuần / lần.
  • Thuốc thường được truyền từ từ trong 60 phút.
  • Bác sĩ có thể đề nghị sử dụng các loại thuốc khác trước hoặc sau khi sử dụng Tecentriq để phòng ngừa các biến chứng và tác dụng phụ liên quan.

Thuốc chữa ung thư phổi - Tecentriq

4. Thuốc điều trị ung thư phổi – Opdivo

  • Nhóm thuốc: Kháng thể đơn dòng chống PD-1
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Thành phần chính: Nivolumab

Là thuốc chống ung thư được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để can thiệp vào sự phát triển của lây lan của các tế bào ung thư. Thuốc Opdivo là thuốc chữa ung thư phổi giai đoạn cuối, thường được sử dụng khi các tế bào ung thư đã di căn đến các vị trí khác trong cơ thể.

Chỉ định dùng cho các trường hợp:

  • Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển.
  • Khối u trung biểu mô màng phổi.
  • Ung thư da ác tính.
  • Ung thư thận.

Chống chỉ định dùng cho những người:

  • Đang điều trị hóa trị hoặc xạ trị.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh, chẳng hạn như bệnh nhược cơ.
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch, chẳng hạn như bệnh lupus ban đỏ, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng.
  • Đã từng cấy ghép nội tạng.
  • Phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc chữa ung thư phổi Opdivo được sử dụng bằng cách truyền vào tĩnh mạch trong vòng 30 – 90 phút, 2 – 4 tuần / lần.
  • Người bệnh có thể cần sử dụng kết hợp với nhiều loại thuốc khác để tăng cường hiệu quả và hạn chế các rủi ro liên quan.
  • Bác sĩ có thể chỉ định thời gian và liều lượng thuốc phù hợp nhất với mỗi người bệnh.

5. Thuốc điều trị ung thư phổi – Avastin

  • Nhóm thuốc: Thuốc ức chế VEGF / VEGFR
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
  • Thành phần chính: Bevacizumab

Là thuốc chữa ung thư phổi và tác động vào hệ thống miễn dịch, nhằm can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Thuốc thường được chỉ định để điều trị các khối u phổi, khối y não, ung thư thận, gan, ruột kết, cổ tử cung, buồng trứng hoặc ống dẫn trứng. Đôi khi, Avastin cũng được chỉ định sử dụng điều trị ung thư màng lót các cơ quan nội tạng.

Chỉ định dùng cho các trường hợp:

  • Dùng để điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư di căn hoặc tái phát sau khi điều trị
  • Dùng để điều trị bệnh ung thư vú di căn, ung thư tế bào thần tiến triển và u nguyên bào thần kinh đệm

Chống chỉ định dùng cho những người:

  • Mẫn cảm hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân có ung thư di căn đến hệ thần kinh trung ương

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thuốc được sử dụng thông qua đường tiêm trực tiếp bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Thuốc được sử dụng 2 – 3 tuần / lần và người bệnh cần được kiểm tra y tế thường xuyên để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ nếu cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, đổ mồ hôi, khó thở, đau ngực trong khi tiêm thuốc.

Bạn tìm hiểu thêm: Thuốc chữa ung thư Mỹ – Paw Paw Cell-Reg Nature’s Sunshine

ĐỂ LẠI THÔNG TIN NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ





Bài viết liên quan